Barcode là gì?

Barcode là gì?

Barcode là gì?

Barcode là gì?

I. Barcode là gì

Barcode là thuật ngữ tiếng Anh được dịch sang tiếng Việt là "Mã vạch". Đây là một công nghệ phổ biến hiện nay được sử dụng để thu thập và nhận dạng dữ liệu thông qua một mã số, chữ số của một đối tượng nhất định nào đó. Đồng thời, mã vạch này có độ nhỏ lớn khác nhau và có khoảng trống song song xen kẽ nhau. Chúng được sắp xếp theo một quy tắc mã hóa để các máy quét và máy đọc mã vạch có thể nhận dạng và đọc được thông tin.

Nói một cách đơn giản hơn thì Barcode chính là sự thể hiện thông tin dưới hình dạng có thể thấy được từ mắt thường trên bề mặt sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc hiểu được.

 

Barcode là gì

II. Lịch sử hình thành

Ý tưởng về Barcode được nảy ra vào năm 1948 do Norman Joseph Woodland và Bernard Silver phát triển. Ý tưởng phát triển của họ dựa trên mong muốn của một vị chủ tịch buôn bán thức ăn là làm thế nào để có thể tự động kiểm tra toàn bộ quy trình. 

Ý tưởng đầu tiên là sử dụng mã Morse để in những vạch rộng hoặc hẹp dạng thẳng đứng, sau đó họ chuyển sang sử dụng hình dạng "điểm đen" của Barcode với các vòng tròn đồng tâm. Sau đó họ đã gửi đến cơ quan quản lý sáng chế của Mỹ vào ngày 20 tháng 10 năm 1949 để lấy bằng sáng chế. Và bằng sáng chế này đã được phát hành ra thị trường vào ngày 7 tháng 10 năm 1952.

 

Lịch sử hình thành

III. Ứng dụng Barcode trong đời sống

1. Phân loại hàng hóa - quản lý kho

Barcode được dùng để phân loại hàng hóa và quản lý kho vô cùng tiện lợi, bởi hàng hóa khi được dán tem mã vạch hỗ trợ rất lớn cho con người trong quá trình nhập và xuất hàng hóa. Đồng thời sử dụng mã vạch để kiểm soát hàng hóa còn tồn đọng trong kho và lúc này con người có thể đưa ra những quyết định về nhập, xuất hàng một cách hợp lý nhằm giảm chi phí tồn kho hữu ích.

 

Phân loại hàng hóa - quản lý kho

2. Phân biệt hàng thật - hàng giả

Barcode có chuỗi số định danh giúp cho con người hoàn toàn có thể kiểm tra nhanh chóng nguồn gốc của sản phẩm. Từ đó, có thể nhận diện hàng hóa được nhập về có phải là hàng thật hay không. Đồng thời, với sự xuất hiện của Barcode cũng giúp cho con người kiểm tra hàng hóa được nhanh chóng và đơn giản, giúp tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều.

 

Phân biệt hàng thật - hàng giả

3. Thanh toán giao dịch

Hiện nay, những siêu thị, cửa hàng tiện lợi hầu như đều trang bị cho mình máy đọc mã vạch để tiết kiệm thời gian thanh toán sản phẩm cho khách hàng. Đồng thời, mỗi một sản phẩm bán đi cũng được hệ thống quản lý bán hàng kiểm soát và đối chiếu được. Điều này giúp cho các công ty, doanh nghiệp nâng cao hiệu quả của việc quản trị và tiết kiệm chi phí hoạt động, công tác trong quá trình kinh doanh.

 

Thanh toán giao dịch

4. Ứng dụng khác

Thêm vào đó, Barcode cũng được ứng dụng ở nhiều công việc khác nhau trong đời sống hàng ngày của con người có thể kể đến như:

 

Ứng dụng khác

IV. Phân loại Barcode

1. Barcode tuyến tính

Barcode tuyến tính hay còn được gọi với một cái tên khác là Barcode 1 chiều (1D). Mã vạch này được nhận biết khá đơn giản bởi chúng có hình dạng là các đường thẳng song song và độ rộng chênh lệch với nhau. Mã vạch này được sử dụng rộng rãi nhất là loại EAN-UCC - đây là một loại mã vạch được sử dụng phổ biến được in trên các sản phẩm trên toàn thế giới.

 

Barcode tuyến tính

2. Barcode ma trận

Barcode ma trận hay còn được gọi là Barcode 2 chiều. Barcode ma trận có ưu điểm là lưu trữ được nhiều thông tin hơn. Mã vạch này được phổ biến và tiêu biểu kể đến là QR code.

 

Barcode ma trận

V. Các loại Barcode phổ biến

1. UPC (Universal Product Code)

UPC viết tắt của cụm từ Universal Product Code, mã vạch này được sử dụng dùng để dán và kiểm tra hàng hóa tiêu dùng tại các điểm bán cố định trên toàn thế giới hiện nay. Thêm vào đó, loại mã vạch này thuộc quyền quản lý của Hội đồng mã thống nhất Mỹ UCC. Mã code này hiện nay được sử dụng phổ biến nhất tại Canada, Mỹ và một số các quốc gia lớn khác như New Zealand, Úc, Anh,...

 

UPC (Universal Product Code)

2. EAN (European Article Number)

EAN viết tắt của cụm từ European Article Number, loại mã vạch này cũng được phổ biến và được sử dụng rộng rãi trên các nước ở Châu Âu. Đặc biệt đáng nhắc tới chính là mã vạch này được ứng dụng địa lý và hàng hóa tiêu dùng tạo những điểm kinh doanh bán lẻ, siêu thị,...

 

EAN (European Article Number)

3. Code 39

Code 39 là một loại mã vạch khắc phục được những nhược điểm lớn của 2 loại mã vạch được kể ở trên đó chính là dung lượng không giới hạn và chúng còn có thể mã hóa được cả các dãy số tự nhiên, các ký tự chữ hoa và một số ký tự khác nữa. Vì vậy mà được ứng dụng trong những ngành thuộc về y tế, bộ quốc phòng, cơ quan hành chính, công ty xuất bản sách,...

 

Chia sẻ:
Bài viết khác:
0
Zalo
1
Bạn cần hỗ trợ?
Go Top